Xem thông tin trên sổ hồng là điều rất cần thiết vì sẽ giúp bạn kiểm tra được thông tin nhà đất khi giao dịch, phòng tránh được nhiều rủi ro có thể xảy ra như sổ giả.
Thấu hiểu tâm lý khách hàng, SmartRealtors sẽ hướng dẫn chi tiết và đầy đủ cách xem thông tin trên sổ hồng trong bài viết dưới đây.
Sổ hồng sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ, sổ hồng là cách gọi phổ biến của GCNQSDĐ -Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận).
Khi giao dịch bất động sản nói chung, bạn phải đọc được thông tin ghi trên sổ hồng, sổ đỏ – Giấy chứng nhận để xác định đúng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Từ đó có căn cứ để các bên tiến hành mua bán nhà, chuyển nhượng đất.
Giấy chứng nhận gồm một tờ có 4 trang, sổ thường có màu hồng cánh sen, có in nền hoa văn trống đồng. Trang bổ sung thường sẽ cónền trắng. Mỗi trang sẽ có kích thước 190mm x 265mm.
Hướng dẫn cách xem thông tin trên số hồng từng trang như sau:
Cách xem thông tin trên sổ hồng – GCNQSDĐ trang 1
Trang 1 gồm:
- Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được in màu đỏ.
- Tên + Thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu.
- Số seri – Số phát hành Giấy chứng nhận bao gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6 chữ số; dấu mộc nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trong phần tên người sử dụng, chủ sở hữu nếu là:
– Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi nội dung họ – tên, năm sinh, tên & số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân như “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh thuộc đơn vị quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp có thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; Còn trường hợp nếu chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân thì sẽ ghi “Giấy khai sinh số…”;”
Nếu là Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi nội dung họ – tên, năm sinh, tên & số của giấy tờ nhân thân; địa chỉ thường trú của hộ gia đình.
– Nếu chủ hộ không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi tên người đại diện là thành viên khác thuộc gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
– Trường hợp chủ hộ hay người đại diện khác thuộc gia đình có vợ/chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ/chồng đó.
Xem thông tin trên sổ hồng trang 1 – trang bìa
Cách xem thông tin trên sổ hồng – GCNQSDĐ trang 2
Trang 2 là thông tin về nhà đất, gồm:
1/ Thông tin về thửa đất
- Thửa đất số: Số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính khu vực. Nếu chưa có bản đồ địa chính thì sẽ ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo.
- Tờ bản đồ số: Là số thứ tự tờ bản đồ địa chính mà có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính tăng dần từ cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
- Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ tên khu vực (khu dân cư, khu phố…); số nhà, tên đường (nếu có), tên đơn vị hành chính tăng dần từ cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.
- Diện tích: Diện tích của thửa đất được ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị m2.
- Hình thức sử dụng:
+ Xem thông tin trên sổ hồng, trường hợp thuộc quyền sử dụng của 1 người sử dụng đất → Ghi “Sử dụng riêng”.
+ Xem thông tin trên sổ hồng, trường hợp thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất → Ghi “Sử dụng chung”.
+ Xem thông tin trên sổ hồng, trường hợp thửa đất ở có hồ, vườn, ao,.. mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn tổng diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất → Lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; → Ghi “Sử dụng chung” và mục đích, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.
- Mục đích sử dụng: Ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất.
- Thời hạn sử dụng:
+ Trường hợp có thời hạn → Ghi thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ví dụ 1/1/2050)
+ Trường hợp ổn định lâu dài → Ghi “Lâu dài”.
- Nguồn gốc sử dụng: Từng trường hợp cụ thể mà thông tin về nguồn gốc sử dụng sẽ khác nhau như: Nhà nước giao đất mà không thu tiền sử dụng đất, Nhà nước bàn giao đất có thu tiền sử dụng đất, Công nhận QSDĐ như bàn giao đất có thu tiền sử dụng đất, Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất,…
Xem thông tin trên sổ hồng trang 2 – Trang chính
2/ Thông tin về nhà ở
* Nếu là nhà ở riêng lẻ: Loại nhà ở: Ghi loại nhà ở cụ thể như “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt thự”.
- Diện tích xây dựng: Diện tích được ghi rõ bằng số theo đơn vị m2 (mét vuông), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
- Diện tích sàn: Ghi bằng số theo đơn vị m2 (mét vuông), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
+ Đối với nhà ở một tầng → Ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của ngôi nhà đó.
+ Đối với nhà ở nhiều tầng → Ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng ngôi nhà.
- Hình thức sở hữu:
+ Xem thông tin trên số hồng, sổ sẽ ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp nhà ở này thuộc sở hữu của một chủ.
+ Xem thông tin trên số hồng, sổ sẽ ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp nhà ở này thuộc sở hữu chung của nhiều chủ (thường là vợ chồng, anh em,…)
+ Xem thông tin trên sổ hồng, trường hợp nhà ở này có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu + Diện tích kèm theo.
- Cấp (hạng) nhà ở: Xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, về xây dựng.
- Thời hạn được sở hữu:
+ Trường hợp mua nhà ở có thời hạn → Ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo các quy định của pháp luật về nhà ở.
+ Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác → Ghi ngày/tháng/năm cụ thể kết thúc thời hạn thuê, mượn.
+ Các trường hợp còn lại là không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.
* Nhà ở là căn hộ chung cư – Loại nhà ở: Ghi “Căn hộ chung cư số…”.
- Tên nhà chung cư: Ghi tên/số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Diện tích sàn: Ghi diện tích sàn xây dựng, diện tích sử dụng theo HĐMB – Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.
- Hình thức sở hữu:
+ Xem thông tin trên số hồng, sổ sẽ ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp căn hộ chung cư thuộc sở hữu của một chủ.
+ Xem thông tin trên số hồng, sổ sẽ ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp căn hộ chung cư thuộc sở hữu chung của nhiều chủ.
+ Trường hợp căn hộ chung cư có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu + Diện tích kèm theo.
- Thời hạn được sở hữu:
+ Xem thông tin trên số hồng, trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn → Ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo các quy định của pháp luật về nhà ở.
+ Xem thông tin trên số hồng, các trường hợp còn lại là không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.
+ Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ chung cư→ Ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và số diện tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ chung cư có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua – bán đã ký.
Cách xem thông tin trên sổ hồng – GCNQSDĐ trang 3
Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà đất và ghi những thay đổi/điều chỉnh sau khi cấp giấy chứng nhận
Trường hợp nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế thì khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động (đăng ký sang tên) người sử dụng đất có quyền đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới.
Nếu không đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới thì thông tin chuyển nhượng, tặng, cho sẽ được ghi tại trang 3, trang 4 hoặc tại trang bổ sung trong trường hợp trang 3, trang 4 đã ghi kín.
Nguồn: CafeF
TÌM HIỂU THÊM VIỆC XEM THÔNG TIN TRÊN SỔ HỒNG XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ: SMARTREALTORS
– Hotline: 0916 25 78 25
– Địa chỉ: 92, Nguyễn Hữu Cảnh, P.22, Bình Thạnh, TP.HCM